Cho 16,6 gam hh X gồm Al,Cu,Mg tác dụng vs H2SO4 loãng dưthu đc 11,2 lít khí .còn nếu cho 16,6g hỗn hợp trên tác dụng vs dd H2SO4 đặc,to dư thì giải phóng 13,44 lít khí .Tính khối lượng mỗi kim loại
Bài 2: Xét hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu
-Thí nghiệm 1: Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư sau phản ứng thu được 11,2 lít khí
-Thí nghiệm 2:Cũng lượng hỗn hợp X nói trên phản ứng với H2SO4 đặc, nóng thí thu được 13,44(lít) khí. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X biết các khí đo ở (đktc)
Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Al} = b ; n_{Cu} = c$
$\Rightarrow 24a + 27b + 64c = 16,6(1)$
Thí nghiệm 1 :
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$\Rightarrow n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)$
Thí nghiệm 2 : $n_{SO_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
Bảo toàn electron :
$2a + 3b + 2c = 0,6.2(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,2 ; b = 0,2 ; c = 0,1
$m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)$
$m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
$m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
Cho a gam hh Al và Fe tác dụng hết vs dd H2SO4 loãng, vừa đủ , giải phóng 2,464 lít khí và dd Y có chứa 14,44g muối
A)tính khối lượng mỗi kim loại
B) dd Y tác dụng dd BaCl2 dư thu x gam kết tủa, còn nếu cho tác dụng vs dd NaOH vừa đủ tạo b gam kết tỉa .tính giá trị x,b=?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,464}{22,4}=0,11mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Al:x\left(mol\right)\\Fe:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow Muối\left\{{}\begin{matrix}Al_2\left(SO_4\right)_3\\FeSO_4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BTe:3x+2y=2n_{H_2}=0,22\\\dfrac{x}{2}\cdot342+y\cdot152=14,44\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04mol\\y=0,05mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,04\cdot27=1,08g\\m_{Fe}=0,05\cdot56=2,8g\end{matrix}\right.\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow2AlCl_3+3BaSO_4\downarrow\)
0,02 0,06
\(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+FeCl_2\)
0,05 0,05
\(\Rightarrow\Sigma n_{\downarrow}=0,06+0,05=0,11\Rightarrow m_{BaSO_4}=x=25,63g\)
Một hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Al. Lấy 12,6 gam hỗn hợp A cho tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc).
a) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng.
Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,136 lít khí H2. Cũng lượng hỗn hợp X như vậy cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ). Xác định kim loại M
TH1: Hóa trị `M` đổi `->M:\ Fe`
`Fe^0->Fe^{+2}+2e`
`2H^{-1}+2e->H_2^0`
Bảo toàn electron: `n_{Fe}=n_{H_2}=0,14(mol)`
`->n_{Cu}={11,2-0,14.56}/{64}=0,0525(mol)`
`Cu^0->Cu^{+2}+2e`
`Fe^0->Fe^{+3}+3e`
`S^{+6}+2e->S^{+4}`
Bảo toàn electron: `2n_{Cu}+3n_{Fe}=2n_{SO_2}=0,525`
`->2.0,0525+3.0,14=0,525`
Nhận.
`->M` là Iron `(Fe).`
TH2: Hóa trị `M` không đổi.
`M` hóa trị `n`
Đặt `n_{Cu}=x(mol);n_M=y(mol)`
`M^0->M^{+n}+n.e`
`2H^{-1}+2e->H_2^0`
Bảo toàn electron: `ny=2n_{H_2}=0,28`
`->y={0,28}/n(mol)`
`M^0->M^{+n}+n.e`
`Cu^0->Cu^{+2}+2e`
`S^{+6}+2e->S^{+4}`
Bảo toàn electron: `2x+ny=2n_{SO_2}=0,525`
`->x={0,525-0,28}/2=0,1225(mol)`
`->m_M=11,2-0,1225.64=3,36(g)`
`->M_M={3,36}/{{0,28}/n}=12n`
`->n=2;M_M=24`
`->M` là magnesium `(Mg).`
Vậy `M` là `Mg` hoặc `Fe.`
Hoà tan 7,5 g hỗn hợp gồm Cu và Al vào dd H2SO4 loãng , dư đc 3,36 lít khí á.Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b, Nếu cho cùng lượng hỗn hợp kim loại trên vào dd H2SO4 đặc nóng dư. Tính thể tích khí SO2( là sản phẩm khử duy nhất ) thu đc .
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1<----------------------------0,15
=> \(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,5}.100\%=36\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{7,5-0,1.27}{64}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,075------------------------>0,075
2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1----------------------------->0,15
=> VSO2 = (0,075 + 0,15).22,4 = 5,04 (l)
Cho m gam hỗn hợp (Al,Fe,Cu) tác dụng vs dd H2SO4 đặc, nguội lấy dư .sau phản ứng thu đc V lít khí SO2 đktc mặt khác nếu cũng cho m gam hh trên tác dụng vs HCl dư , sau phản ứng thu đc 6,4g chất rắn ko tan.giá trị của V?
Al, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
Rắn không tan ở TN2 là Cu
mCu = 6,4 (g)
=> \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1-------------------------->0,1
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Cho 12,4 g hỗn hợp x gồm 2 kim loại cu và mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư,thu được 5,6 lít khí(đktc) A)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp x B)Cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tính khối lượng kim loại tạo thành Giải giúp ghi rõ a)b)c) để mình biết
Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dd chứa HCl và H2SO4 loãng dư thu được 10,08 lít khí H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí Cl2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam X
Trong \(20,4g\) hỗn hợp có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\\n_{Al}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow65a+56b+27c=20,4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(BTe:2n_{Zn}+2n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow2a+2b+3c=2\cdot0,45\left(2\right)\)
Trong \(0,2mol\) hhX có \(\left\{{}\begin{matrix}Zn:ka\left(mol\right)\\Fe:kb\left(mol\right)\\Al:kc\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow ka+kb+kc=0,2\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275mol\)
\(BTe:2n_{Zn}+3n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{Cl_2}\)
\(\Rightarrow2ka+3kb+3kc=2\cdot0,275\)
Xét thương:
\(\dfrac{ka+kb+kc}{2ka+3kb+3kc}=\dfrac{0,2}{2\cdot0,275}\Rightarrow\dfrac{a+b+c}{2a+3b+3c}=\dfrac{4}{11}\)
\(\Rightarrow3a-b-c=0\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1mol\\b=0,2mol\\c=0,1mol\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=6,5g\\m_{Fe}=11,2g\\m_{Al}=2,7g\end{matrix}\right.\)
Cho 33,2g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 13,8;7,6;11,8
B. 11,8;9,6;11,8
C. 12,8;9,6;10,8
D. kết quả khác
Đáp án C.
Kim loại không phản ứng với H2SO4 loãng là Cu.
Gọi nCu = x, nMg = y, nAl = z
Ta có:
64x + 24y + 27z = 33,2 (1)
Bảo toàn e:
2nMg + 3nAl = 2nH2
=> 2y + 3z = 2.1 (2)
2nCu = 2nSO2 => x = 0.2 (mol) (3)
Từ 1, 2, 3 => x = 0,2; y = z = 0,4 (mol)
mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
mAl = 10,8 (g)